THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA PHIM BẢO VỆ KÍNH
GIới hạn bền (Break Strength)
Lực và đơn vị chiều rộng cần có để đập vỡ vật liệu. (lbs/in) (Lực đủ làm làm phim rách)
Đơn vị đưa ra ở đây là pounds/ 1 inch) ( 1 lbs = 0.45 Kg /1in = 2.54 Cm)
Độ giãn dài giới hạn (Elongation at Break)
Khả năng kéo giãn khi bị đập (%) ( phim bảo vệ có tính đàn hồi cao). % tăng chiều dài của một mẫu phim tại thời điểm bị bẻ gãy khi được đem ra thí nghiệm về lực đập.
Khả năng chịu lực (Tensile Strength at Break)
Lực căng giãn khi bị đập vỡ (Gọi là Khả năng chịu lực). Khả năng cản của một nguyên vật liệu trước một lực, nhằm xé nguyên liệu đó ra. Được đo bằng độ căng giãn tối đa mà vật liệu chịu đựng được mà không bị xé rách. Đơn vị ở đây là pounds/ 1 inch
Lực lột bỏ (Peel Strength)
Lực, đơn vị chiều dài cần có để lột bỏ, hay kéo phim ra khỏi bề mặt kính ở góc 90 độ hoặc 180 độ so với bề mặt kính. Đơn vị ở đây là pounds/ inch)
Hệ số truyền ánh sáng (Visible Light Transmittance)
Phần trăm ánh sáng nhìn thấy được phim/ hệ thống kính truyền qua. Con số càng thấp, ánh sáng nhìn thấy truyền qua càng ít.
Hệ số phản xạ ánh sáng (Visible Light Reflectance)
Phần trăm ánh sáng nhìn thấy được phim/ hệ thống kính phản xạ, còn gọi là phản gương. Con số càng thấp, ánh sáng nhìn thấy phản xạ càng ít.
Hệ số cản tia cực tím (UV Rejection)
Tia cực tím hay tia tử ngoại, là tia không nhìn thấy và có năng lượng cao, bước sóng 190nm - 380nm được phát ra từ mặt trời và chia làm 3 loại: UV-A, UV-B, UV-C. Trong khi UV-C bị hấp thụ hoàn toàn bởi tầng ozon thì UV-A, UV-B góp phần làm hỏng vật chất, nám da có thể dẫn tới ung thư da. UVR là phần trăng tia cực tín được phim/ hệ thống kính cản lại. COn số càng cao, tia cực tím bị cản lại càng nhiều.
Tổng cản nhiệt (Total Solar Energy Rejected)
Dùng để đo khả năng loại bỏ năng lượng mặt trời dưới dạng ánh sáng nhìn thấy và bức xạ hồng ngoại. Phần trăm tổng mức cản năng lượng mặt trời của phim. Con số càng cao thì tổng mức cản năng lượng mặt trời càng lớn.